THƯ BÀY TỎ QUAN NGẠI VỀ CÁC CÁO BUỘC ĐỐI VỚI GS CHU HẢO & NHÀ XUẤT BẢN TRI THỨC (Bauxite VN)
Nov 15, 2018
Nhân Quyền Cho Việt Nam
Thư bày tỏ quan ngại về các cáo buộc đối với Giáo Sư Chu Hảo và Nhà Xuất Bản Tri Thức Bauxite Việt Nam 15/11/2018 https://boxitvn.blogspot.com/2018/11/thu-bay-to-quan-ngai-ve-cac-cao-buoc-oi.html
Kính gửi: Ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Ông Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam Uỷ ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đồng kính gửi: Các Đại sứ quán nước ngoài tại Hà Nội
Kính thưa quý vị,
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, là các học giả, các giáo sư và nhà nghiên cứu, những người đã dành phần lớn sự nghiệp và cuộc sống của chúng tôi cho việc nghiên cứu Việt Nam. Đến từ các trường đại học và viện nghiên cứu trên khắp thế giới, chúng tôi thường đi đầu trong việc thúc đẩy sự hiểu biết về Việt Nam, cũng như việc học tiếng Việt và hợp tác giáo dục quốc tế. Là một phần của công việc này, chúng tôi thường xuyên tìm kiếm nguồn tài trợ và các cơ hội khác cho sinh viên và học giả Việt Nam đến thăm, học tập và làm việc tại các trường đại học, các khoa và các viện nơi chúng tôi nghiên cứu và giảng dạy.
Chúng tôi viết lá thư này để bày tỏ sự không đồng ý và thất vọng sâu sắc của chúng tôi về những cáo buộc đối với Giáo sư Chu Hảo, Giám đốc Nhà xuất bản Tri Thức, bởi Ủy ban Kiểm tra Trung ương vào ngày 25 tháng 10 năm 2018, cũng như về các bình luận tiếp theo được đăng trên trang mạng của Ủy ban vào ngày 31 tháng 10.
Công việc chính của ông Chu Hảo tại Nhà xuất bản Tri Thức là giúp các sinh viên và học giả Việt Nam tiếp cận nhiều hơn với các công trình học thuật lớn của các nước khác bằng cách dịch chúng sang tiếng Việt. Sáng kiến này là một tầm nhìn xa và rất quan trọng cho việc nghiên cứu khoa học. Các công trình học thuật lớn đó là nền tảng của nghiên cứu và tư duy hiện đại trong ngành khoa học xã hội và nhân văn. Ở các trường trung học và đại học trên khắp thế giới, chúng nằm trong giáo trình cơ bản của nhiều ngành học và môn học khác nhau mà sinh viên phải đọc và nắm bắt được. Rất đáng tiếc rằng, rào cản ngôn ngữ mà các học giả Việt Nam và đặc biệt là các sinh viên phải đối mặt khi cố gắng tiếp cận các công trình này đã đặt họ vào một thế bất lợi đáng kể khi cạnh tranh để vào các trường đại học, để được nhận học bổng và tài trợ nghiên cứu.
Là các nhà nghiên cứu và nhà giáo dục từ khắp nơi trên thế giới, chúng tôi bác bỏ bất kỳ khẳng định nào cho rằng những tác phẩm này là mối đe dọa cho sự phát triển ổn định hoặc hòa bình của Việt Nam. Giáo dục hiện đại đã được thành lập dựa trên nền tảng là khả năng thảo luận và kết hợp rộng rãi các ý tưởng và các đề xuất lý thuyết. Hạn chế hoặc từ chối việc tiếp cận của mọi người với những tư tưởng này sẽ chỉ làm giảm các công cụ phân tích có sẵn cho họ và cản trở sự phát triển tri thức của họ. Ngay cả các công trình gây tranh cãi cũng phải được đọc và phân tích trước khi chúng có thể bị chỉ trích hoặc bác bỏ một cách đáng tin cậy.
Vào thời điểm mà Việt Nam nỗ lực để cạnh tranh trên trường quốc tế trong giáo dục đại học và học bổng học thuật, chúng tôi thấy những lời buộc tội bởi Ủy ban Kiểm tra Trung ương là vô căn cứ và đáng lo ngại. Vì lợi ích của hợp tác quốc tế và phát triển giáo dục cho Việt Nam, chúng tôi mạnh mẽ yêu cầu Ủy ban sửa đổi các đánh giá về công việc quan trọng mà ông Chu Hảo đang dẫn dắt tại Nhà xuất bản Tri Thức. Chúng tôi cũng ủng hộ mạnh mẽ bức thư ngỏ ủng hộ ông Chu Hảo được ký bởi các thành viên cũ của Viện Nghiên cứu Phát triển (IDS) và hơn 200 người ủng hộ có tên tuổi.
Đồng thời, chúng tôi khuyến nghị rằng chính phủ nên khuyến khích việc thảo luận tri thức rộng rãi về tất cả các chủ đề ở Việt Nam, và chúng tôi mạnh mẽ thúc giục chính phủ từ bỏ mọi nỗ lực quấy rối, đe doạ hoặc trừng phạt những người đã thể hiện quan điểm hoặc ý kiến của họ một cách ôn hòa.
Chúng tôi cảm ơn sự quan tâm của quý vị đối với vấn đề này và chúng tôi tin tưởng rằng sự phản hồi của quý vị sẽ phản ánh sự văn minh, phẩm giá và tham vọng giáo dục của Việt Nam.
Ngày 11 tháng 11 năm 2018
DANH SÁCH NGƯỜI KÝ
STT Họ tên Chức vụ và tổ chức hiện tại Nơi chốn 1. Pierre ASSELIN, Giáo sư khoa Sử, San Diego State University, USA 2. Margaret B. BODEMER, Chủ tịch, Nhóm Nghiên cứu Việt Nam, Giáo sư khoa Sử và Nghiên cứu châu Á, California Polytechnic State University, USA 3. Pascal BOURDEAUX, Phó Giáo sư, École Pratique des Hautes Études, France 4. Mark Philip BRADLEY, Giáo sư khoa Sử, University of Chicago, USA 5, Pierre BROCHEUX, Giáo sư (nghỉ hưu), Université Paris - Denis Diderot, France 6. Joe BUCKLEY, Nghiên cứu sinh, SOAS University of London, United Kingdom 7 BÙI Xuân Quang, Biên tập, Viet Nam Infos, Nhà Nghiên cứu độc lập, France 8. Jim COBBE, Giáo sư Hưu trí khoa Kinh tế, Florida State University, USA 9. Nguyet DANG, Nghiên cứu sinh, Erasmus University Rotterdam, Netherlands 10. ĐỖ Đăng Giu, Giám đốc Nghiên cứu CNRS (nghỉ hưu), University Paris-Sud, France 11 ĐOÀN Cầm Thi, Phó Giáo sư, Inalco, France 12. George DUTTON, Giáo sư khoa Sử, Giám đốc chương trình Nghiên cứu Đông Nam Á, University of California - Los Angeles (UCLA), USA 13. Dominique FOULON, Carnets du Viet Nam, Nhà Nghiên cứu độc lập, France 14. Laurent GEDEON, Phó Giáo sư, ENS de Lyon, France 15. Francis GENDREAU, Chuyên gia Nhân khẩu học (nghỉ hưu), Institute of Research for Development (IRDn), Paris, France 16. Christoph GIEBEL, Giáo sư khoa Sử, University of Washington, USA 17. Christopher GOSCHA, Giáo sư khoa Sử, Université du Québec à Montréal, Canada 18. François GUILLEMOT, Kỹ sư Nghiên cứu CNRS, ENS de Lyon, Lyon Institute of East Asian Studies, France 19. HÀ Dương Tường, Giáo sư Toàn (nghỉ hưu), University of Technology of Compiègne, France 20. Erik HARMS, Phó Giáo sư khoa Nhân học và Nghiên cứu Đông Nam Á, Yale University, USA 21. Bill HAYTON, Nhà Nghiên cứu độc lập, United Kingdom 22. Judith HENCHY, Giảng viên Liên kết, Jackson School of International Studies, University of Washington, USA 23. HERBELIN Caroline, Phó Giáo sư, University of Toulouse Jean Jaurès, France 24. Carina HOANG, Tác giả/Nhà xuất bản, School of Humanities, Curtin University, Australia 25. Hue-Tam HO TAI, Giáo sư Hưu trí, Harvard University, USA 26. Rob HURLE, Giảng viên (nghỉ hưu), Australian National University, Australia 27. Charles KEITH, Phó Giáo sư, Department of History, Michigan State University, USA 28. Ben KERKVLIET, Giáo sư Hưu trí, Australian National University, Australia 29. John KLEINEN, Phó Giáo sư Hưu trí, Amsterdam Institute for Social Science Research (AISSR), Netherlands 30. Gary KULIK, Nhà văn, Cựu Chiến binh Việt Nam, USA 31. Scott LADERMAN, Giáo sư khoa Sử, University of Minnesota, USA 32. LÊ Minh Hằng, Nhà thuỷ văn học (nghỉ hưu), Vietnam Hydro-Meteorological Services, Vietnam 33. LÊ Trung Tĩnh, Kỹ sư, United Kingdom 34. Christian C. LENTZ, Phó Giáo sư khoa Sử, University of North Carolina,. USA 35. Ann Marie LESHKOWICH, Giáo sư Nhân chủng học, College of the Holy Cross, USA 36. David MARR, Giáo sư Hưu trí, Australian National University, Australia 37. André MENRAS (Hồ Cương Quyết), Nhà Làm phim tài liệu và Nghiên cứu độc lập, France 38. Pamela MCELWEE, Phó Giáo sư, Department of Human Ecology, Rutgers University, USA 39. Edward MILLER, Giáo sư khoa Sử, Dartmouth College, USA 40. Dominique De MISCAULT, Họa sĩ, France 41. Anthony MORREALE, Nghiên cứu sinh, University of California – Berkeley, USA 42. Jason MORRIS-JUNG, Giảng viên cao cấp, Singapore University of Social Sciences, Singapore 43. NGÔ Như Bình, Harvard University, USA 44. Lam NGO, Chuyên gia Thông tin học, Special Collection Services, Leiden University, Netherlands 45. NGÔ Vĩnh Long, Giáo sư khoa Sử, University of Maine, USA 46. NGUYỄN Thế Anh, Giáo sư Hưu trí, École Pratique des Hautes Études, France 47. NGUYỄN Điền, Nhà Nghiên cứu độc lập, Australia 48. NGUYỄN Ngọc Giao, Giảng viên (nghỉ hưu), Université Paris - Denis Diderot, France 49. NGUYỄN Trọng Hiền, Nhà Vật lý học, Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, Pasadena, USA 50. NGUYỄN Đức Hiệp, Nhà Khoa học Khí quyển, Office of Environment & Heritage, NSW, Australia 51. Huong NGUYEN, Biên tập, The 88 Project, USA 52. NGUYỄN Thanh Lam, California Institute of Technology, USA 53. Lien-Hang T. NGUYEN, Giáo sư khoa Sử, Columbia University, USA 54. Viet Thanh NGUYEN, Nhà văn, Giáo sư, University of Southern California, USA 55. Le Anh Tu PACKARD, Nhà Kinh tế học cao cấp (nghỉ hưu), Moody’s Analytics, USA 56. Natasha PAIRADEAU Bye Fellow, Murray Edwards College, University of Cambridge, United Kingdom 57. PHẠM Xuân Yêm, Nhà Vật lý học, Giám đốc Nghiên cứu CNRS (nghỉ hưu), Université Paris-Sorbonne, France 58. Chloé PHAN-LABAYS, Giảng viên, University of Lyon 3, France 59. Emmanuel POISSON, Phó Giáo sư, Centre de Recherches sur les Civilisations de l’Asie Orientale (CRCAO), France 60. John PRADOS, Nghiên cứu viên Cao cấp, Intelligence Documentation and Vietnam Projects, National Security Archive, USA 61. Benoit QUENNEDEY, Tác giả nhiều sách và bài viết về Đông Á, France 62. Sophie QUINN-JUDGE, Phó Giáo sư (nghỉ hưu), USA 63. Frédéric ROUSTAN, Nhà Nghiên cứu liên kết, Institut de Recherche Asiatique (IrAsia), France 64. Christina SCHWENKEL, Phó Giáo sư, Giám đốc Chương trình Nghiên cứu Đông Nam Á, University of California, Riverside, USA 65. Mark SIDEL, Giáo sư khoa Luật và các Vấn đề Công, Hàm vị Doyle-Bascom, University of Wisconsin-Madison, USA 66. Balazs SZALONTAI, Phó Giáo sư, Korea University, Korea 67. Tai Van TA, Nguyên Giảng viên và Nghiên cứu viên, Harvard Law School, USA 68. Philip TAYLOR, Giáo sư Hưu trí, Australian National University, Australia 69. THÁI Văn Cầu, Chuyên gia Khoa học Không gian, USA 70. TRẦN Hải Hạc, Phó Giáo sư (nghỉ hưu), Université Paris XII, France 71. TRẦN Hữu Dũng, Giáo sư Hưu trí, Wright State University, USA 72. Nhung Tuyet TRAN, Phó Giáo sư, University of Toronto, Canada 73. Qui-Phiet TRAN, Giáo sư Hưu trí, Schreiner University, USA 74. Richard TRAN, Phó Giáo sư, Ca’Foscari University of Venice, Italy 75. TRỊNH Văn Thảo, Giáo sư Hưu trí, Aix-Marseille University, France 76. TRỊNH Xuân Thuận, ,Giáo sư, University of Virginia, USA 77. William TURLEY, Giáo sư Hưu trí, Southern Illinois University Carbondale, USA 78. Kieu-Linh Caroline VALVERDE, Phó Giáo sư, University of California – Davis, USA 79. VŨ Quang Việt, Nguyên Vụ trưởng Vụ Tài khoản Quốc gia, Cục Thống kê, Liên Hợp Quốc, USA 80. VŨ ĐỨC Vượng, Biên tập, Trồng Người, A Clearinghouse on Education in Vietnam, San Francisco - Sai Gon, USA 81. Peter ZINOMAN, Giáo sư khoa Sử, University of California – Berkeley, USA
* * Statement of Concern over Accusations Directed at Chu Hảo and the Knowledge Publishing House (Nhà Xuất Bản Tri Thức)
To: Mr. Nguyễn Phú Trọng, General Secretary of the Vietnamese Communist Party and President of the Socialist Republic of Vietnam Mr. Nguyễn Xuân Phúc, Prime Minister of the Socialist Republic of Vietnam Central Inspection Commission of the Vietnamese Communist Party
Cc: Foreign Embassies in Hanoi
Dear Sirs and Madams:
We, who have signed our names below, are scholars, academics and researchers, who have dedicated much of our careers and lives to the study of Vietnam. Hailing from universities and research institutes around the world, we are often at the forefront of promoting a deeper understanding of Vietnam, as well as Vietnamese language learning and international educational cooperation. As part of this work, we regularly seek funding and opportunities for Vietnamese students and scholars to visit, study and work at our respective universities, departments and research institutes.
We write this letter to express our profound disagreement and disappointment with accusations directed at Professor Chu Hảo, Director of the Knowledge Publishing House, by the Central Inspection Commission on October 25, 2018, as well as follow-up comments posted on the Commission’s webpage on October 31.
Chu Hảo’s primary work at the Knowledge Publishing House has been to make more accessible major academic works to Vietnamese students and scholars by translating them into Vietnamese. This initiative has been both far-sighted and highly important for scientific inquiry. Such works constitute the foundations of contemporary research and thinking in the social sciences and humanities. In high schools and universities around the world, they represent a body of essential readings across disciplines and subjects. Unfortunately, the language barriers that Vietnamese scholars and, especially, students face when trying to access these works puts them at a significant disadvantage when competing for university admissions, scholarships and research funding.
As researchers and educators from around the world, we reject any assertion that these works present a threat to the stable or peaceful development of Vietnam. Modern education has been founded on an ability to discuss and incorporate a wide range of ideas and theoretical propositions. Restricting or denying people access to these ideas will only reduce the analytical tools available to them and impoverish their intellectual development. Even controversial works must be read and analysed before they can be credibly criticized or refuted.
At a time when Vietnam is vying to be internationally competitive in university education and academic scholarship, we find the accusations made by the Central Inspection Commission to be unfounded and disturbing. In the interests of international cooperation and educational development for Vietnam, we strongly request the Commission to revise its assessment of the important work that Chu Hảo is leading at the Knowledge Publishing House. We also strongly support the open letter to support Chu Hảo signed by former members of the Institute of Development Studies (IDS) and more than 200 eminent supporters.
At the same time, we recommend that the government cultivate wide intellectual discussion of ideas on all topics in Vietnam, and we strongly urge the government to desist from any efforts to harass, intimidate or otherwise punish persons for peacefully expressing their views or opinions.
We thank you for your attention to this matter and we trust that you will respond in a matter that reflects the civility, dignity and educational ambitions of Vietnam.
November 11, 2018
LIST OF SIGNERS
No. Full Name Current Position(s) and Institution(s) Country 1. Pierre ASSELIN, Giáo sư khoa Sử, San Diego State University, USA 2. Margaret B. BODEMER, Chủ tịch, Nhóm Nghiên cứu Việt Nam, Giáo sư khoa Sử và Nghiên cứu châu Á, California Polytechnic State University, USA 3. Pascal BOURDEAUX, Phó Giáo sư, École Pratique des Hautes Études, France 4. Mark Philip BRADLEY, Giáo sư khoa Sử, University of Chicago, USA 5, Pierre BROCHEUX, Giáo sư (nghỉ hưu), Université Paris - Denis Diderot, France 6. Joe BUCKLEY, Nghiên cứu sinh, SOAS University of London, United Kingdom 7 BÙI Xuân Quang, Biên tập, Viet Nam Infos, Nhà Nghiên cứu độc lập, France 8. Jim COBBE, Giáo sư Hưu trí khoa Kinh tế, Florida State University, USA 9. Nguyet DANG, Nghiên cứu sinh, Erasmus University Rotterdam, Netherlands 10. ĐỖ Đăng Giu, Giám đốc Nghiên cứu CNRS (nghỉ hưu), University Paris-Sud, France 11 ĐOÀN Cầm Thi, Phó Giáo sư, Inalco, France 12. George DUTTON, Giáo sư khoa Sử, Giám đốc chương trình Nghiên cứu Đông Nam Á, University of California - Los Angeles (UCLA), USA 13. Dominique FOULON, Carnets du Viet Nam, Nhà Nghiên cứu độc lập, France 14. Laurent GEDEON, Phó Giáo sư, ENS de Lyon, France 15. Francis GENDREAU, Chuyên gia Nhân khẩu học (nghỉ hưu), Institute of Research for Development (IRDn), Paris, France 16. Christoph GIEBEL, Giáo sư khoa Sử, University of Washington, USA 17. Christopher GOSCHA, Giáo sư khoa Sử, Université du Québec à Montréal, Canada 18. François GUILLEMOT, Kỹ sư Nghiên cứu CNRS, ENS de Lyon, Lyon Institute of East Asian Studies, France 19. HÀ Dương Tường, Giáo sư Toàn (nghỉ hưu), University of Technology of Compiègne, France 20. Erik HARMS, Phó Giáo sư khoa Nhân học và Nghiên cứu Đông Nam Á, Yale University, USA 21. Bill HAYTON, Nhà Nghiên cứu độc lập, United Kingdom 22. Judith HENCHY, Giảng viên Liên kết, Jackson School of International Studies, University of Washington, USA 23. HERBELIN Caroline, Phó Giáo sư, University of Toulouse Jean Jaurès, France 24. Carina HOANG, Tác giả/Nhà xuất bản, School of Humanities, Curtin University, Australia 25. Hue-Tam HO TAI, Giáo sư Hưu trí, Harvard University, USA 26. Rob HURLE, Giảng viên (nghỉ hưu), Australian National University, Australia 27. Charles KEITH, Phó Giáo sư, Department of History, Michigan State University, USA 28. Ben KERKVLIET, Giáo sư Hưu trí, Australian National University, Australia 29. John KLEINEN, Phó Giáo sư Hưu trí, Amsterdam Institute for Social Science Research (AISSR), Netherlands 30. Gary KULIK, Nhà văn, Cựu Chiến binh Việt Nam, USA 31. Scott LADERMAN, Giáo sư khoa Sử, University of Minnesota, USA 32. LÊ Minh Hằng, Nhà thuỷ văn học (nghỉ hưu), Vietnam Hydro-Meteorological Services, Vietnam 33. LÊ Trung Tĩnh, Kỹ sư, United Kingdom 34. Christian C. LENTZ, Phó Giáo sư khoa Sử, University of North Carolina,. USA 35. Ann Marie LESHKOWICH, Giáo sư Nhân chủng học, College of the Holy Cross, USA 36. David MARR, Giáo sư Hưu trí, Australian National University, Australia 37. André MENRAS (Hồ Cương Quyết), Nhà Làm phim tài liệu và Nghiên cứu độc lập, France 38. Pamela MCELWEE, Phó Giáo sư, Department of Human Ecology, Rutgers University, USA 39. Edward MILLER, Giáo sư khoa Sử, Dartmouth College, USA 40. Dominique De MISCAULT, Họa sĩ, France 41. Anthony MORREALE, Nghiên cứu sinh, University of California – Berkeley, USA 42. Jason MORRIS-JUNG, Giảng viên cao cấp, Singapore University of Social Sciences, Singapore 43. NGÔ Như Bình, Harvard University, USA 44. Lam NGO, Chuyên gia Thông tin học, Special Collection Services, Leiden University, Netherlands 45. NGÔ Vĩnh Long, Giáo sư khoa Sử, University of Maine, USA 46. NGUYỄN Thế Anh, Giáo sư Hưu trí, École Pratique des Hautes Études, France 47. NGUYỄN Điền, Nhà Nghiên cứu độc lập, Australia 48. NGUYỄN Ngọc Giao, Giảng viên (nghỉ hưu), Université Paris - Denis Diderot, France 49. NGUYỄN Trọng Hiền, Nhà Vật lý học, Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, Pasadena, USA 50. NGUYỄN Đức Hiệp, Nhà Khoa học Khí quyển, Office of Environment & Heritage, NSW, Australia 51. Huong NGUYEN, Biên tập, The 88 Project, USA 52. NGUYỄN Thanh Lam, California Institute of Technology, USA 53. Lien-Hang T. NGUYEN, Giáo sư khoa Sử, Columbia University, USA 54. Viet Thanh NGUYEN, Nhà văn, Giáo sư, University of Southern California, USA 55. Le Anh Tu PACKARD, Nhà Kinh tế học cao cấp (nghỉ hưu), Moody’s Analytics, USA 56. Natasha PAIRADEAU Bye Fellow, Murray Edwards College, University of Cambridge, United Kingdom 57. PHẠM Xuân Yêm, Nhà Vật lý học, Giám đốc Nghiên cứu CNRS (nghỉ hưu), Université Paris-Sorbonne, France 58. Chloé PHAN-LABAYS, Giảng viên, University of Lyon 3, France 59. Emmanuel POISSON, Phó Giáo sư, Centre de Recherches sur les Civilisations de l’Asie Orientale (CRCAO), France 60. John PRADOS, Nghiên cứu viên Cao cấp, Intelligence Documentation and Vietnam Projects, National Security Archive, USA 61. Benoit QUENNEDEY, Tác giả nhiều sách và bài viết về Đông Á, France 62. Sophie QUINN-JUDGE, Phó Giáo sư (nghỉ hưu), USA 63. Frédéric ROUSTAN, Nhà Nghiên cứu liên kết, Institut de Recherche Asiatique (IrAsia), France 64. Christina SCHWENKEL, Phó Giáo sư, Giám đốc Chương trình Nghiên cứu Đông Nam Á, University of California, Riverside, USA 65. Mark SIDEL, Giáo sư khoa Luật và các Vấn đề Công, Hàm vị Doyle-Bascom, University of Wisconsin-Madison, USA 66. Balazs SZALONTAI, Phó Giáo sư, Korea University, Korea 67. Tai Van TA, Nguyên Giảng viên và Nghiên cứu viên, Harvard Law School, USA 68. Philip TAYLOR, Giáo sư Hưu trí, Australian National University, Australia 69. THÁI Văn Cầu, Chuyên gia Khoa học Không gian, USA 70. TRẦN Hải Hạc, Phó Giáo sư (nghỉ hưu), Université Paris XII, France 71. TRẦN Hữu Dũng, Giáo sư Hưu trí, Wright State University, USA 72. Nhung Tuyet TRAN, Phó Giáo sư, University of Toronto, Canada 73. Qui-Phiet TRAN, Giáo sư Hưu trí, Schreiner University, USA 74. Richard TRAN, Phó Giáo sư, Ca’Foscari University of Venice, Italy 75. TRỊNH Văn Thảo, Giáo sư Hưu trí, Aix-Marseille University, France 76. TRỊNH Xuân Thuận, ,Giáo sư, University of Virginia, USA 77. William TURLEY, Giáo sư Hưu trí, Southern Illinois University Carbondale, USA 78. Kieu-Linh Caroline VALVERDE, Phó Giáo sư, University of California – Davis, USA 79. VŨ Quang Việt, Nguyên Vụ trưởng Vụ Tài khoản Quốc gia, Cục Thống kê, Liên Hợp Quốc, USA 80. VŨ ĐỨC Vượng, Biên tập, Trồng Người, A Clearinghouse on Education in Vietnam, San Francisco - Sai Gon, USA 81. Peter ZINOMAN, Giáo sư khoa Sử, University of California – Berkeley, USA
Source: Nhân Quyền Cho Việt Nam